Một người cận thị phải đeo kính cận có tiêu cự bằng 45cm. Hỏi khi không đeo kính người ấy nhìn rõ vật xa nhất cách mắt bao nhiêu cm? Xác định ảnh của vật khi người đó nhìn vật cách mắt 2m
Một người cận thị phải đeo kính cận có tiêu cự bằng 45cm. Hỏi khi không đeo kính người ấy nhìn rõ vật xa nhất cách mắt bao nhiêu cm? Xác định ảnh của vật khi người đó nhìn vật cách mắt 2m
Một người bị tật cận thị nên khi đeo kính cận phải phải đặt vật cách mắt một khoảng gần nhất là 15cm mới nhìn thấy rõ. Để khắc phục người ấy phải đeo kính cận có tiêu cự 60cm. Hỏi sau khi đeo kính cận này thì người ấy có thể nhìn rõ vật gần nhất cách mắt một khoảng bao nhiêu cm ?
*Đây là Vật lí 9
Một người cận phải đeo kính có tiêu cự 25cm. Hỏi khi không đeo kính thì người đó nhìn rõ được vật cách xa mắt nhất là bao nhiêu?
A. 25cm
B. 15cm
C. 75cm
D. 50cm
Kính cận thích hợp là kính có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn của mắt.
⇒ OCv = 25cm
→ Đáp án A
Một người mắt cận phải đeo kính có tiêu cự 30 cm mới nhìn rõ vật ở xa vô cùng (kính đeo sát mắt).
a) Kính người đó đang mang là thấu kính gì?
b) Khi không mang tính người đó nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt bao nhiêu
a . thấu kinh phân kỳ
b . Khi không đeo kính,người đó nhìn rõ được vật cách mình 30cm.Vì:
f = -30cm = > f = 20 cm
khi không đeo kính ấy nhìn rõ vật ở gần nhất cách mắt:
f=OC=>OC=30cm.
Một người già phải đeo sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm thì mới nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt 25cm. Hỏi khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt bao nhiêu
Gợi ý: Dựng ảnh của vật qua kính rồi tính, biết rằng muốn nhìn rõ vật thì ảnh phải hiện lên ở cực cận của mắt
Giả sử OA = d = 25cm; OF = f = 50cm; OI = AB;
Vì khi đeo sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm thì mới nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 25cm nên ảnh A’B’ của AB qua thấu kính hội tụ phải trùng với điểm cực cận C c của mắt: O C c = OA’
Trên hình 49.4, xét hai cặp tam giác đồng dạng:
ΔA’B’F’ và ΔOIF’; ΔOAB và ΔOA’B’.
Từ hệ thức đồng dạng ta có:
Vì AB = OI (tứ giác BIOA là hình chữ nhật)
→ O C c = OA' = OF = 50cm. Như vậy điểm cực cận cách mắt 50cm và khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 50cm.
một người cận thị phải đeo kính có tiêu cự 50cm. Hỏi khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được vật xa nhất cách bao nhiêu? kính này có tiêu cự là bao nhiêu?
- Khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được vật xa nhất cách mắt 50cm
- Kính này có tiêu cự là 50cm
Một Nguời cận thị phải đeo kính có tiêu cự 60cm thì nhìn rõ vật . Hỏi nếu không đeo kính thì người đó nhìn thấy vật ở xa cách mắt bao nhiêu . vì sao
Ta có: tiêu cự của kính cận bằng với khoảng tiêu cự cận của mắt người đó nên nếu không đeo kính thì người đó nhìn thấy vật ở xa cách mắt 60cm.
Một người bị cận thị, khi không đeo kính có thể nhìn rõ vật xa mắt nhất là 50cm. Người đó phải đeo kính cận có tiêu cự là
A. 30cm.
B. 40cm.
C. 50cm.
D. 60cm.
Đáp án C
Một người bị cận thị, khi không đeo kính có thể nhìn rõ vật xa mắt nhất là 50cm người đó phải đeo kính cận có tiêu cự là 50cm.
Chọn câu trả lời sai: Một người cận thị có điểm cực cận cách mắt 15 cm và phải đeo kính có tiêu cự 50 cm. Khi không đeo kính, người đó nhìn rõ vật:
A. gần nhất cách mắt 15 cm.
B. xa nhất cách mắt 50 cm.
C. cách mắt trong khoảng từ 15 đến 50 cm.
D. gần nhất cách mắt 50 cm.
Tiêu cự của kính cận bằng khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn của mắt đó. Vậy khi không đeo kính người đó nhìn rõ vật:
+ Gần nhất cách mắt bằng khoảng cực cận: d m i n = O C C = 15 c m
+ Xa nhất cách mắt bằng tiêu cự của kính: d m a x = O C V = f = 50 c m
+ Cách mắt trong khoảng từ 15 cm đến 50 cm.
ĐÁP ÁN B